Cách phát âm duy nhất của chữ Z

Z là chữ cái ít xuất hiện nhất trong các từ vựng tiếng Anh và cũng là một trong những chữ có cách phát âm đơn giản nhất.

Chữ Z được phát âm là /z/ và chỉ có một ít trường hợp ngoại lệ đối với từ vay mượn từ tiếng nước khác. Ví dụ Pizza là từ tiếng Italy, được phát âm là /ˈpiːtsə/.

Những ngoại lệ với chữ Z như thế này là rất hiếm và thực chất chúng cũng dần được đồng hóa với tiếng Anh bản địa, nên rất nhiều người phát âm là /’pi:zə/ mà vẫn được hiểu đúng.

Như vậy tới đây là bạn đã được giới thiệu đầy đủ toàn bộ cách kết hợp chữ viết để tạo ra 44 âm vị toàn diện của 26 chữ cái tiếng Anh. Cách tiếp cận này không mang tính thực hành cao, nhưng lại cho bạn một tổng kết rất thú vị về cách mà chữ viết tiếng Anh có thể tạo ra âm, để phần nào đó giúp bạn “đánh vần” được chúng.

Hoặc ít nhất, cách tiếp cận này cũng là một tổng kết thú vị để bạn có dịp vừa ôn tập và nâng cao kỹ năng phát âm, vừa tìm được sợi dây logic cần thiết để lý giải rất nhiều hiện tượng phát âm mà có thể từ trước tới nay bạn vẫn nghĩ chúng là cá biệt hoặc ngoại lệ.

Dưới đây là các ví dụ với chữ Z được phát âm là /z/.

1. amazing /əˈmeɪzɪŋ/ (adj) tuyệt vời, đáng kinh ngạc

2. buzz /bʌz/ (n) tiếng vove

3. lazy /ˈleɪzi/ (adj) lười biếng

4. prize /praɪz/ (n) giải thưởng

5. zany /ˈzeɪni/ (n) người đần, người khờ dại

6. zero /ˈzɪrəʊ/ (n) số 0

7. zip /zɪp/ (n) khóa kéo, tiếng xé vải

8. zodiac /ˈzəʊdiæk/ (n) cung hoàng đạo

9. zoo /zuː/ (n) vườn thú, sở thú

10. zucchini /zuːˈkiːni/ (n) bí xanh

Exceptions (Ngoạilệ)

1. pizza /ˈpiːtsə/ (n) pizza

Ba cách phát âm chữ Y trong tiếng Anh

Chữ Y có ba cách phát âm là /j/, /aɪ/ và /ɪ/. Tuy có tới ba cách phát âm khác nhau, nhưng không quá khó nhớ khi ta để ý kỹ những chữ đứng trước và đứng sau nó.

Thông thường chữ Y được phát âm như một phụ âm, đó là /j/. Âm /j/ rất nhiều người Việt phát âm nhầm thành /z/ hay /i:/, nhưng thực chất thì không phải vậy.

Nếu chưa biết cách phát âm âm /j/, bạn nên tìm hiểu các hướng dẫn phát âm âm này trên Youtube hoặc các phần mềm dạy phát âm chuyên nghiệp để học một cách trực quan hơn.

Dưới đây là ba cách phát âm đầy đủ của chữ Y với các ví dụ cụ thể:

Chữ Y thường được đọc là /j/

1. beyond/biˈjɑːnd/ (adv) vượt quá

2. yard /jɑːrd/ (n) sân

3. yawn/jɑːn/ (v) ngáp

4. year/jɪr/ (n) năm

5. yellow /ˈjeləʊ/ (n) màu vàng

6. yes /jes/ (adv) có

7. yet /jet/ (adv) chưa

8. yield /jiːld/ (n) năng suất, sản lượng

9. yoga /ˈjəʊgə/ (n) yoga

10. yummy /ˈjʌmi/ (adj) ngon

Chữ Y còn được đọc là /aɪ/ khi nó đứng trước chữ pe, ph và sau fl, tr

1. hype /haɪp/ (n) sự thổi phồng

2. type /taɪp/ (n) loại

3. typewriter /ˈtaɪpˌraɪtər/ (n) người đánh máy

4. hyphen /ˈhaɪfən/ (n) dấu nối

5. typhoon /taɪˈfuːn/ (n) trận bão

6. typhus /ˈtaɪfəs/ (n) bệnh sốt Rickettsia

7. fly /flaɪ/ (v) bay

8. try /traɪ/ (v) cố gắng

Chữ Y còn được đọc là /ɪ/ khi nó đứng trước st, pi

1. crystal /ˈkrɪstəl/ (n) pha lê

2. tryst /trɪst/ (v) hẹn hò

3. typical /ˈtɪpɪkəl/ (adj) tiêu biểu, điển hình

Phát âm chữ X trong tiếng Anh

X được phát âm là /ks/ nếu đi theo sau nó là âm vô thanh hoặc phụ âm C. X được phát âm là /gz/ nếu theo sau nó là nguyên âm hoặc các phụ âm hữu thanh, và trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 2.

X được phát âm là [ks]

1. axiomatic /æksiəˈmætɪk/ (adj) rõ ràng

2. excellence /ˈeksələnts/ (n) sự xuất xắc.

3. exceptional /ɪkˈsepʃənəl/ (adj) ngoại lệ

4. execution /ˌeksɪˈkjuʃən/ (n) sự thực hiện

5. expectation /ˌekspekˈteɪʃən/ (n) sự mong chờ

6. externals /ɪkˈstɜ:nəlz/ (n) đặc điểm bên ngoài

X được phát âm là [gz]

1. exacerbate /ɪgˈzæsəbeɪt/ (v) làm bực tức

2. exact /ɪgˈzækt/ (adj) chính xác

3. exhausted /ɪgˈzɑːstɪd/ (adj) kiệt sức

4. exhibition /eksɪˈbɪʃən/ (n) cuộc triển lãm

5. exhilarating /ɪgˈzɪləreɪtɪŋ/ (n) điều làm vui vẻ

6. exonerate /ɪgˈzɑːnəreɪt/ (v) miễn tội

7. exultantly /ɪgˈzʌltəntli/ (adv) hớn hở

Hai cách phát âm chữ W trong tiếng Anh

Chữ W trong tiếng Anh có hai cách phát âm rất dễ nhớ. Vì W luôn được phát âm là /w/, nhưng khi đứng trước R (WR) thì nó sẽ bị câm. Ngoài ra có 2 từ vựng hay dùng là Two và Aswer chữ W cũng bị câm.

Cụ thể hai cách phát âm của chữ W được minh họa như dưới đây:

Chữ W thường được đọc là /w/ khi nó đứng đầu mỗi từ hoặc sau các chữ như s, a

1. awake /əˈweɪk/ (a) tỉnhgiấc

2. award /əˈwɔːrd/ (v) traogiải

3. aware /əˈwer/ (adj) ý thức

4. away /əˈweɪ/ (adv) xa

5. swan /swɑːn/ (n) thiênnga

6. swim /swɪm/ (v) bơi

7. want /wɑːnt/ (n) muốn

8. way /weɪ/ (n) cáchthức

9. win /wɪn/ (v) chiếnthắng

10. wing /wɪŋ/ (n) cánh

Chữ W bị câm nếu nó đứng trước r

1. wrap /ræp/ (v) gói

2. wreak /riːk/ (v) tiếnhành

3. wreath /riːθ/ (n) vònghoa

4. wreck /rek/ (n) sựpháhỏng

5. write /raɪt/ (v) viết

Note (chú ý): có 2 từ mà chữ W cũng bị câm là:

1. two/tuː/ (number) số 2

2. answer/ˈæntsər/ (n) câu trả lời

Cách duy nhất phát âm chữ V trong tiếng Anh

Có thể nói chữ V là chữ có cách phát âm đơn giản nhất trong tiếng Anh.

Âm /v/ là một âm kết hợp răng trên với môi dưới, khi phát âm ta đặt răng cửa trên chạm với môi dưới và đẩy luồng hơi ra, rung nhẹ dây thanh quản là tạo ra được âm /v/.

Bạn cần chú ý có 2 từ tiếng Anh mà ta rất hay gặp, không có chữ V trong 2 từ đó, nhưng cũng được phát âm là /v/, đó là chữ F trong từ OF /əv/ và chữ PH trong tên riêng Stephen /sti:vən/.

Dưới đây là một số ví dụ với chữ V trong tiếng Anh.:

1. available/əˈveɪləbl/ (adj) có sẵn

2. favour/ˈfeɪvər/ (n) thiện ý, sự quý mến

3. invite /ɪnˈvaɪt/ (v) mời

4. leave/liːv/ (v) đi, rời đi

5. move /muːv/ (v) di chuyển

6. skivvy /ˈskɪvi/ (n) người hầu gái

7. university /juːnɪˈvɜːrsɪti/ (n) trường đại học

8. various /ˈveəriəs/ (adj) đa dạng

9. very /ˈveri/ (adv) rất

10. vote /vəʊt/ (v) bỏ phiếu (bầu cử)

8 cách phát âm chữ U trong tiếng Anh

U là một nguyên âm có cách phát âm phức tạp giống như các nguyên âm khác trong tiếng Anh.

Chúng ta thường kỳ vọng chữ U phát âm là /u:/ mà thôi, nhưng thực tế nó có tới 8 cách phát âm, tùy vào những chữ cái đi theo sau nó là chữ gì. Ví dụ U + Y thì sẽ phát âm là /aɪ/, như “buy” hay “guy”, nhưng khi U + R thì sẽ phát âm là /ɜ:/ như “her”, “burn”. Cụ thể U được phát âm với 8 cách gồm /aɪ/, /ɪ/, /jʊ/, /ɜ:/, /u:/, /ʊ/, /ju:/ và /ʌ/ như sau:

Chữ U thường được đọc là/ʌ/

1. cup /kʌp/ (n) cái cốc

2. customer /ˈkʌstəmər/ (n) khách hàng

3. cut /kʌt/ (v) cắt

4. funny /ˈfʌni/ (adj) buồn cười

5. hub /hʌb/ (n) trục bánh xe

6. hug /hʌg/ (v) ôm

7. hunt /hʌnt/ (v) săn

8. lunch /lʌntʃ/ (n) bữa trưa

9. must /mʌst/ (modal verb) phải

10. nun /nʌn/ (n) bà sơ

11. nut /nʌt/ (n) hạt dẻ

12. pulm/pʌmp/ (n) bơm

13. punch /pʌntʃ/ (v) đấm

14. puppy /ˈpʌpi/ (n) con chó nhỏ

15. shut /ʃʌt/ (v) đóng

16. truck /trʌk/ (n) xe tải

Chữ U cũng thường được đọc là /ju:/ khi nó đứng trước e, el, se, sic, te, w

1. muesli /ˈmjuːzli/ (n) một loại ngũ cốc để ăn sáng

2. fuel /fjʊəl/ (n) nhiên liệu

3. muse /mju:z/ (n) nàng thơ

4. museum /mjuːˈziːəm/ (n) viện bảo tàng

5. use /ju:z/ (v) sử dụng

6. music /ˈmjuːzɪk/ (n) âm nhạc

7. computer /kəmˈpjuːtə/ (n) máy tính

8. cute/kju:t/ (adj) đángy êu

9. mute /mju:t/ (adj) câm

10. few /fju:/ (det) một vài

11. mew/mju:/ (v) tiếng mèo kêu

Chữ U thường được đọc /ʊ/ nếu sau nó là ll, sh và tch

1. bull /bʊl/ (n) bòđực

2. bullet/ˈbʊlɪt/ (n) đạn

3. full /fʊl/ (adj) đầy

4. pull /pʊl/ (v) kéo

5. pull /pʊl/ (v) kéo

6. bush /bʊʃ/(n) bụicây

7. push /pʊʃ/ (v) đẩy

8. butcher/ˈbʊtʃər/(n) người bán thịt

Chữ U được đọc là /u:/khi nó đứng trướ ca, be, ce, de, e, i, ne, o

1. truant/ˈtruːənt/ (adj) lười biếng, hay trốn học

2. tube /tu:b/ (n) ống nghiệm

3. truce /tru:s/ (n) thỏa ước ngừng bắn

4. dude/du:d/ (n) anh bạn

5. rude /ru:d/ (adj) thô lỗ

6. blue/blu:/ (adj) xanh da trời

7. clue/klu:/ (n) gợi ý

8. flue /fluː/ (n) ống khói

9. true/tru:/ (adj) đúng

10. fruit /fru:t/ (n) hoa quả

11. tune /tu:n/ (n) giai điệu

12. buoy/ˈbuːi/ (n) phao cứu hộ

Chữ U được đọc là /ɜ:/ khi nó đứng trước chữ r

1. burn/bɜːrn/ (v) đốt cháy

2. 1church/tʃɜːrtʃ/ (n) nhà thờ

3. further /ˈfɜːðər/ (adv) hơn thế nữa

4. murder /ˈmɜːrdər/ (n) kẻ giết người

5. nurse /nɜːrs/ (n) y tá

6. occur /əˈkɜːr/ (v) xảy ra

7. purchase /ˈpɜːrtʃəs/ (v) mua

8. turbot /ˈtɜːrbət/ (n) cá bơn

9. turn /tɜ:rn/ (v) rẽ

Chữ U được đọc là /jʊ/ khi nó đứng trước re

1. cure /kjʊr/ (v) chữatrị

2. pure /pjʊr/ (adj) trong sáng

Chữ U còn được đọc là /ɪ/ khi nó đứng trước i

1. biscuit /ˈbɪskɪt/ (n) bánh quy

2. build /bɪld/ (v) xây dựng

3. guilt /gɪlt/ (n) tội lỗi

Chữ U được đọc là /aɪ/ khi nó đứng trước y

1. buy /baɪ/ (v) mua

2. guy /gaɪ/ (n) anh chàng, gã

5 cách phát âm ‘t’ trong tiếng Anh – Mỹ

Âm /t/ trong tiếng Anh Mỹ bị ảnh hưởng rất mạnh bởi trọng âm và vị trí của nó trong một từ hoặc cụm từ. Bài viết chia sẻ những trường hợp biến đổi của âm “t” trong tiếng Anh Mỹ thường gặp.

Âm t trong tiếng Anh có cách phát âm rất đa dạng và phong phú. Có tới 6 trường hợp phát âm khác nhau của âm /t/:

(1) Âm /t/ được bật đầy đủ;

(2) âm /t/ không bật hơi trong nhóm /st/, hoặc khi đứng cuối từ;

(3) Âm /t/ đứng giữa 2 nguyên âm biến đổi thành /d/;

(4) Âm /t/ câm trong cụm âm /nt/;

(5) Âm /t/ bị biến đổi trong cụm như /tn/, /tr/.

Cùng xem video hướng dẫn của cô Moon trong các trường hợp biến đổi của âm /t/:

1. Đứng đầu âm tiết có trọng âm: /t/ được bật đầy đủ

Nếu /t/ đứng đầu âm tiết có trọng âm, nó được bật rõ ràng và đầy đủ: table, take, teach, ten, determine…

Âm /t/ cũng được bật đầy đủ khi nó ở dạng quá khứ của động từ và đứng sau một phụ âm vô thanh như – /f/, /k/, /p/, /s/, /ch/, /sh/, /th/: picked [pikt], hoped [houpt], raced [reist], watched [wɒcht], washed [wɒsht]

Tập đọc: Tom tried two times

Ngoại lệ: khi âm /t/ đứng sau một phụ âm khác, ở đầu từ, như trong cụm /st/: stay, store, steep… âm /t/ không được phát âm đầy đủ.

Tập đọc: I stay in the store for a while

2. Âm /t/ giống /d/ đứng giữa 2 nguyên âm

Đây là một đặc thù của âm /t/ trong tiếng Anh Mỹ, khác với trong tiếng Anh Anh.

Nếu /t/ ở giữa 2 nguyên âm, nó biến thành 1 âm /d/ mềm (tương tự âm /d/ khi đứng giữa hai nguyên âm: letter = /leder/, better = /beder/
Tập đọc: Water, daughter, bought a, caught a, lot of, got a, later, meeting, better

Tập đọc câu:
Get a better water heater. [gedda bedder wɔder hider]
Put all the data in the computer. [pʊdall the deiydə in ðe k’mpjuder]
Patty ought to write a better letter. [pædy ɔːd’ ride a bedder ledder]

What a good idea. [w’d’ gud aɪˈdɪə]

3. Âm /t/ bị biến mất khi đứng sau /n/

Khi âm /t/ đứng sau âm /n/, nó có thể biến mất (do 2 âm này có vị trí miệng gần giống nhau).

interview /ˈɪnərˌvju/
international /ˌɪn ərˈnæʃ ə nl/
advantage /ədˈvɑːn.tɪdʒ/
percentage /pɚˈsen.t̬ɪdʒ/
count on /kaun_on/

Một ví dụ rất thú vị về sự biến mất của âm “t” trong cụm “nt” có thể thấy trong bài hát “Count on me” của Bruno Mars. Nam ca sĩ hát là “coun-on me” chứ không phải “coun-ton me”.

Tập đọc câu: That’s quite right, isn’t it?

4. Âm /t/ không bật hơi khi đứng cuối từ

Để phát âm /t/, có 2 giai đoạn:

– Giai đoạn 1, lưỡi nâng lên phần ngạc trên để chặn lại;

– Giai đoạn 2, bật âm /t/.

Ngoài ra, nếu âm /t/đứng cuối một từ, thông thường người ta cũng chỉ chặn hơi lại (giai đoạn 1) mà không bật hơi ra (giai đoạn 2), ví dụ: put, what, lot, set, hot, sit, shot, brought. Đây là lý do tại sao chúng ta thường không nghe thấy âm /t/ khi nó đứng cuối từ.
Luyện tập: So sánh âm bị chặn trong từ “post” (/poust/) với việc không có âm /t/ trong từ “pose”.

5. Âm /t/ bị biến đổi trong tiếng Anh Mỹ

5.1. Âm /tn/

Cụm âm/tn/, ví dụ trong từ ‘button’, là cụm hầu hết người Việt Nam gặp khó khăn khi phát âm.Các âm /tn/ được thực hiện bằng cách đặt lưỡi ở vị trí của /t/, sau đó bật âm /t/ mà không di chuyển lưỡi, đồng thời chuyển nhanh sang âm [n].

Lưu ý:Hãy chắc chắn rằng bạn không đặt một âm schwa trước /n/ (ví dụ: với từ written:/ri-từn/ là sai, /rit-n/ là đúng).
Tập đọc: Written, certain, forgotten, button
Tập đọc câu:
He’s forgotten the carton of satin mittens.
She’s certain that he has written it.
Martin has gotten a kitten.

5.2. Âm /tr/

Với âm /tr/, do âm /t/ bị ảnh hưởng của âm /r/ nên khi đứng cạnh nhau, âm /t/ bị biến đổi thành âm /tʃ/. Ví dụ, khi đọc từ “train” thì thay vì bật âm thành /t/ + /rein/ thì đọc là /tʃ/ + /rein/, giống như ch-rain. Luyện tập bằng cách phân biệt “train” và “chain”.

Tập đọc: try – tie, train – chain, Troy – toy, stream – steam
I try to wear a tie
The train has a long chain
I have a toy that looks like the Troy horse
Can you see the steam floating on the stream?

Phát âm chữ Q trong tiếng Anh

Chữ Q trong tiếng Anh không bao giờ đứng một mình. Khi đi vào từ vựng, chữ Q luôn đi cùng U, và QU thường được phát âm là /kw/.

Phát sinh từ chữ Q, một cụm chữ viết rất thú vị là QUE sẽ được phát âm là /k/, đặc biệt là khi nó là âm cuối của một từ vựng. Chính vì vậy, những từ tưởng chừng khó phát âm như Unique (duy nhất) hay Cheque (tấm séc) sẽ trở nên rất đơn giản khi cụm chữ -que chỉ cần đọc là /k/.

Chữ Q có 3 khả năng kết hợp với các chữ viết khác và có các cách phát âm tương ứng như các ví dụ dưới đây:

a. Chữ cái Q luôn được theo sau bởi U và thường được phát âm là /kw/

1. equal /ˈiːkwəl/ (adj) ngang bằng

2. equip /ɪˈkwɪp/ (v) trang bị

3. liquid /ˈlɪkwɪd/ (n) dung dịch, chất lỏng

4. qualification /ˌkwɑːlɪfɪˈkeɪʃən/ (n) bằng cấp, trình độ

5. quality /ˈkwɑːləti/ (n) chất lượng

6. quantity /ˈkwɑːntəti/ (n) số lượng

7. question /ˈkwestʃən/ (n) câu hỏi

8. quick /kwɪk/ (adj) nhanh

9. quiet /kwaɪət/ (n) yên lặng

10. quite /kwaɪt/ (adv) khá

Exceptions:

· liquor /ˈlɪkər/ (n) rượu

b. Tuy nhiên QUE thường được phát âm là /k/

1. boutique /buːˈtiːk/ (n) cửa hàng nhỏ bán quần áo

2. cheque/tʃek/ (n) tờ séc

3. clique /kli:k/ (n) bọn, bè

4. picturesque /ˌpɪktʃərˈesk/ (a) đẹp như tranh vẽ

5. queue/kju:/ (v) xếp hàng

c. CQU được phát âm là /k/ hoặc /kw/

1. acquaint /əˈkweɪnt/ (v) làm quen

2. acquiesce /ˌækwiˈes/ (v) bằng lòng

3. acquire /əˈkwaɪər/ (v) đạt được

4. acquisitive /əˈkwɪzətɪv/ (adj) hám lợi

5. acquittal /əˈkwɪtəl/ (n) việc trả nợ xong

6. lacquer /ˈlækər/ (n) sơn mài

Tám khả năng kết hợp chữ viết của S để tạo ra 3 cách phát âm

Đối với người Việt Nam học tiếng Anh, có thể nói chữ S là một trong những chữ khó nhất để có thể phát âm chính xác trong các trường hợp kết hợp chữ viết khác nhau.

Nhất là đối với những thí sinh dự thi các bài thi tiếng Anh học thuật như IELTS hay TOEFL iBT, việc phát âm nhầm lẫn giữa /s/ và /z/ có thể dẫn đến việc bị trừ điểm đáng tiếc.

Ngoài ra, trong các bài thi tiếng Anh ở phần ngữ âm, chữ S cũng thường xuyên được hỏi tới vì những biến thể phức tạp của nó. Tuy nhiên, để khái quát hóa thì bạn có thể nhớ theo nguyên tắc là chữ S thường được phát âm là /s/ khi nó bắt đầu của một âm tiết, hoặc đi theo sau âm vô thanh (âm vô thanh là những âm mà khi phát âm dây thanh quản không rung).

Nhưng khi S đi theo sau các âm hữu thanh (âm mà khi phát ra dây thanh quản sẽ rung lên) thì S sẽ được phát âm là /z/. Còn khi nó đi trong đuôi –sion thì S được phát âm là /ʒ/ hoặc /ʃ/.

Cụ thể chữ S có 8 khả năng kết hợp chữ viết để tạo ra 3 âm /-s, -z, – ʒ/ như sau:

a. Chữ s thường được phát âm là /s/

1. fiscal /ˈfɪskl/(adj) thuộc về tài chính

2. handsome /ˈhænsəm/ (adj) đẹp trai

3. industry /ˈɪndəstri/ (n) nền công nghiệp

4. pest/pest/ (n) vật phá hoại

5. silent /ˈsaɪlənt/ (a) im lặng

6. sister /ˈsɪstər/ (n)

7. slave /sleɪv/ (n) nô lệ

8. social /ˈsəʊʃəl/ (a) mang tính xã hội

9. summer /ˈsʌmər / (n) mùa hè

10. taste /teɪst/ (n) mùi vị

b. Chữ s đứng cùng với s trong từ cũng được phát âm là /s/

1. assail /əˈseɪl/ (v) tấn công

2. blossom /ˈblɑːsəm/ (v) nở hoa

3. boss /bɑːs/ (n) ông chủ

4. bossy /ˈbɑːsi/ (adj) hách dịch, hống hách

5. glasses /ˈglæsɪz/ (n) kính

6. mass /mæs/ (n) đống

7. messy /ˈmesi/ (adj) bừa bãi

8. missing /ˈmɪsɪŋ/ (adj) mất tích

9. pussy /ˈpʊsi/ (n) mèo

10. tassel /ˈtæsl/ (n) núm tua

c. Chữ S đứng trước C (sc) thì S cũng được phát âm là /s/.

Các ví dụ dưới đây bạn sẽ thấy có khi SC được phát âm là /sk/, nhưng với một số từ khác thì SC lại được phát âm là /s/. Thực chất SC được phát âm là /s/ là khi sau C là e, i, hay y mà thôi. Hãy xem lại chữ C để nhớ lại nguyên tắc phát âm -ce, -ci, -cy.

1. scab /skæb/ (n) bệnh ghẻ

2. scar /skɑːr/ (n) vết sẹo

3. scene /siːn/ (n) phong cảnh

4. scent /sent/ (n) mùi thơm

5. science /saɪənts/ (n) khoa học

6. scion /ˈsaɪən/ (n) chồi ghép

7. scold /skəʊld/ (v) mắng

8. score /skɔːr/ (n) điểm

9. scull /skʌl/ (n) máichèo

10. sculpture /ˈskʌlptʃər/ (n) điêu khắc

d. Chữ s đứng sau các âm vô thanh f, gh, k, p, t, thì được phát âm là /s/.

Hãy lưu ý là âm được phát ra chứ không phải chữ viết. Ví dụ như brakes /breɪks/ (n-pl) phanh xe, trong từ này thì chữ E không được phát âm (e câm) nên chữ S được phát âm là /s/ vì nó đi theo sau âm vô thanh /k/.

1. chefs /ʃefs/ (n-pl) đầu bếp

2. coughs /kɑːfs/ (v) ho

3. laughs /læfs/ (v) cười

4. books /bʊks/ (v) sách

5. brakes /breɪks/ (n-pl) phanh xe

6. cooks /kʊks/ (v) nấu ăn

7. makes /meɪks/ (v) làm

8. stops /stɑːps/ (v) dừng lại

9. lets /lets/ (v) để

10. puts /pʊts/ (v) đặt

e. Chữ S được đọc là /z/ sau nguyên âm và các âm hữu thanh

1. cars /kɑːrz/ (n) xe hơi

2. dreams /driːmz/ (n) giấc mơ

3. drums /drʌmz/ (n) cái trống

4. eyes /aɪz/ (n) mắt

5. fans /fænz/ (n) quạt trần

6. finds /faɪndz/ (v) tìm

7. hands /hændz/ (n) tay

8. is /ɪz/ động từ to be

9. kings /kɪŋz/ (n) vua

10. plays /pleɪz/ (v) chơi

11. rides /raɪd/ (v) lái

12. runs /rʌnz/ (v) chạy

13. says /sez/ (v) nói

14. schools /skuːlz/ (n) trường

15. ties /taɪz/ (n) cà vạt

16. was /wɑːz/động từ to be

17. wears /werz/ (v) mặc

18. wins /wɪnz/ (v) chiến thắng

19. words /wɜːrdz/ (n) từ

f. Chữ S được đọc là /z/ khi đứng giữa hai nguyên âm

1. because /bɪˈkɑːz/ (conjunction) bởi vì

2. business /ˈbɪznɪs/ (n) kinh doanh

3. busy /ˈbɪzi/ (adj) bận rộn

4. desert /ˈdezərt/ (n) sa mạc

5. desire /dɪˈzaɪr/ (v) khao khát

6. easy /ˈiːzi/ (adj) dễ dàng

7. fuse /fjuːz/ (n) cầu chì

8. lose /luːz/ (v) mất

9. music /ˈmjuːzɪk/ (n) âm nhạc

10. noisy /ˈnɔɪzi/ (adj) ồn ào

11. nose /nəʊz/ (n) mũi

12. organisation/ˌɔːrɡənəˈzeɪʃən/ (n) tổ chức

13. pose /pəʊz/ (v) đặt vấn đề

14. raise /reɪz/ (v) nâng cao

15. reason /ˈriːzən/ (n) lý do

16. refuse /rɪˈfjuːz/ (v) từ chối

17. rise /raɪz/ (v) tăng

18. season /ˈsiːzən/ (n) mùa

19. these /ðiːz/ (determiner) này

20. visible /ˈvɪzɪbl̩/ (adj) có thể nhìn thấy

21. visit /ˈvɪzɪt/ (n) chuyến thăm

Exceptions (Ngoại lệ)

1. blouse /blaʊs/ (n) áo cánh

2. goose /ɡuːs/ (n) con ngỗng

3. house /ˈhɑʊs/ (n) ngôi nhà

4. loose /luːs/ (adj) lỏng lẻo

5. louse /laʊs/ (n) con rận

6. moose /muːs/ (n) con nai sừng tấm

g. Chữ S thường được phát âm là /z/ khi đứng sau đuôi ‘the’ hoặc khi nó đứng trước ‘m’

1. alcoholism /ˈælkəhɑːlɪzəm/ (n) chứng nghiện rượu

2. bathes /beɪðz/ (v) tắm biển

3. breathes /briːðz/ (v) hít thở

4. clothes /kləʊðz/ (n) quần áo

5. criticism /ˈkrɪtɪsɪzəm/ (n) sự chỉ trích

6. materialism /məˈtɪriəlɪzəm/ (n) chủ nghĩa duy vật

7. organism /ˈɔːrɡənɪzəm/ (n) sinh vật

8. socialism /ˈsəʊʃəlɪzəm/ (n) chủ nghĩa xã hội

9. symbolism /ˈsɪmbəlɪzəm/ (n) chủ nghĩa tượng trưng

10. terrorism /ˈterərɪzəm/ (n) chủ nghĩa khủng bố

h. Chữ S trong đuôi –sion, sẽ được phát âm là /ʒ/ hoặc /ʃ/, tùy thuộc vào âm đứng trước –sion là âm vô thanh hay hữu thanh. Nếu âm đứng trước là âm vô thanh (p,t,k,s,θ,f) thì âm s ở đuôi –sion sẽ phát âm là /ʃ/, nếu là âm hữu thanh (các âm còn lại) thì sẽ phát âm là /ʒ/

1. conclusion /kənˈkluːʒən/ (n) kết luận

2. vision /ˈvɪʒən/ (n) tầm nhìn

3. decision /dɪˈsɪʒən/ (n) quyết định

4. illusion /ɪˈluːʒən/ (n) ảo vọng

5. fusion /ˈfjuːʒən/ (n) sự hợp nhất

6. passion /ˈpæʃən/ (n) đam mê

7. mansion /ˈmæntʃ ə n/ (n) dinh thự

Chú ý: Một số từ có chữ S như Asia /ˈeɪ.ʒə/ (n) châu Á, Asian /ˈeɪ.ʒən/ (adj) người châu Á thì chữ S cũng được phát âm là /ʒ/

Các cách phát âm chữ P trong tiếng Anh

Chữ P trong tiếng Anh thường được phát âm là /p/ dù nó được viết với một chữ P hay hai chữ P đứng cạnh nhau (pp).

Nhưng tương tự một số phụ âm khác như B và N, chữ P cũng có khi bị câm khi đi với một số chữ viết, và chuyển thành âm khác ngoài /p/. Cụ thể là chữ P sẽ câm trong một số ít từ mà chữ P đứng trước các chữ cái N, S, T (pn, ps, pt). Hoặc P sẽ phát âm là /f/ khi P đi với H (PH).

Có bốn kết hợp chữ viết với P và tạo ra ba cách phát âm cụ thể như ở dưới đây:

Chữ P thường được phát âm là /p/

1. impatient /ɪmˈpeɪʃənt/ (adj) thiếu kiên trì

2. newspaper /ˈnuːzˌpeɪpər/ (n) báo

3. package /ˈpækɪdʒ/ (n) kiện hàng

4. painter /ˈpeɪntər/ (n) họa sĩ

5. paper /ˈpeɪpər/ (n) tờ giấy

6. passport /ˈpæspɔːrt/ (n) hộ chiếu

7. pathetic /pəˈθetɪk/ (adj) đáng thương, thảm bại

8. pea/pi:/ (n) hạt đậu

9. peace /piːs/ (n) hòa bình

10. peacock /ˈpiːkɑːk/ (n) con công

11. pen /pen/ (n) cái bút

12. pepper /ˈpepər/ (n) hạt tiêu

13. personality /ˌpɜːrsənˈæləti/ (n) tính cách

14. pipe /paɪp/ (n) ống nước

15. public /ˈpʌblɪk/ (adj) công cộng

16. pumpkin /ˈpʌmpkɪn/ (n) bí ngô

17. punish /ˈpʌnɪʃ/ (v) trừng phạt

18. stapler /ˈsteɪplər/ (n) cái dập ghim

19. stupid /ˈstuːpɪd/ (adj) ngu ngốc

Hai chữ P (pp) vẫn được phát âm là/p/

1. apparatus /ˌæpəˈrætəs/ (n) máy móc, công cụ

2. apparent /əˈperənt/ (adj) rõ ràng

3. appear /əˈpɪr/ (v) xuất hiện

4. apple /ˈæpl ̩/ (n) quả táo

5. choppy /ˈtʃɑːpi/ (adj) nứt nẻ

6. dropper /ˈdrɑːpər/ (n) ống nhỏ giọt

7. happy /ˈhæpi/ (adj) hạnh phúc

8. pepper /ˈpepər/ (n) hạt tiêu

9. poppy /ˈpɑːpi/ (n) cây anh túc

10. puppy /ˈpʌpi/ (n) chó con

Chữ P sẽ câm khi đứng đầu một từ và đứng trước các chữ n, s, t trong ít trường hợp dưới đây

1. pneumatic /nuːˈmætɪk/ (adj) đầy không khí

2. pneumonia /nuːˈmoʊnjə/ (n) viêm phổi

3. psalter /ˈsɑːltər/(n) sách thánh ca

4. psaltery/ˈsɑːltəri/(n) đàn xante

5. psephology /siːˈfɑːlədʒi/(n) khoa nghiên cứu về bầu cử

6. psychiatrist /sɪˈkaɪətrɪst/ (n) bác sĩ tâm thần học

7. psychologist /saɪˈkɑːlədʒɪst/ (n) nhà tâm lý học

8. psychology /saɪˈkɑːlədʒi/ (n) tâm lý học

9. pterodactyl /ˌterəˈdæktəl/ (n) tên một loại thằn lằn

10. ptomaine /ˈtəʊmeɪn/(n) chất Ptomain

Chữ PH thường được phát âm là /f/

1. autograph/ˈɑːtəgræf/ (n) chữ ký tặng

2. phantom/ˈfæntəm/ (n) bóng ma

3. pharmaceutical/ˌfɑːrməˈsuːtɪkəl/ (adj) thuộc về dược

4. phase /feɪz/ (n) giai đoạn, thời kỳ

5. phenomenon /fəˈnɑːmənɑːn/ (n) hiện tượng

6. phone /fəʊn/ (v) gọi điện

7. photograph /ˈfəʊtəgrɑːf/ (n) bức ảnh

8. photographer /fəˈtɑːgrəfər/ (n) thợ chụp ảnh

9. photography /fəˈtɑːgrəfi/ (n) thuật nhiếp ảnh

10. phrase /freɪz/ (n) nhóm từ, cụm từ

Exceptions (Ngoại lệ)

Chữ PH sẽ được phát âm là /p/ trong các từ sau:

shepherd/ˈʃepərd/ (n) người chăn cừu